Dân số Wels

Lịch sử dân số
NămSố dân±%
186911.704—    
188013.175+12.6%
189014.735+11.8%
190017.308+17.5%
191022.015+27.2%
192324.248+10.1%
193425.956+7.0%
193929.533+13.8%
195138.120+29.1%
196141.060+7.7%
197147.527+15.8%
198151.060+7.4%
199152.478+2.8%
200155.478+5.7%
201158.713+5.8%
201459.339+1.1%

Nhân khẩu học

Tỷ lệ người nước ngoài là khoảng 21,6% (theo Statistik Áo). Khoảng 28% dân số không sinh ra ở Áo (Số liệu thống kê Áo năm 2015).[5] Các quốc gia có nhiều người ở Wels nhất là - theo thứ tự giảm dần là: Bosna-Hercegovina, Thổ Nhĩ Kỳ, Croatia và Cộng hòa Liên bang Nam Tư cũ ("Serbia-Montenegro").[6]

Tôn giáo

Tôn giáo lớn nhất là Công giáo La Mã, chiếm 63% dân số. Nhóm cư dân phi tôn giáo lớn thứ hai, chiếm 14%. Khoảng 10% theo đạo Hồi và 7% theo đạo Tin lành. Phần còn lại là Chính thống giáo và các cộng đồng tôn giáo khác.[6]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Wels http://derstandard.at/2000023544898/Oberoesterreic... http://www.ooegeschichte.at/Ovilava-Das-roemische-... http://www.ots.at/presseaussendung/OTS_20150812_OT... http://www.statistik.at/blickgem/vz7/g40301.pdf http://www.statistik.at/web_de/klassifikationen/re... http://www.statistik.at/web_de/statistiken/mensche... http://www.wels.at http://www.wels.at/Verwaltung-und-Buergerservice/E... http://www.tartanplace.com/tartanhistory/concentra... https://www.statistik.at/web_de/klassifikationen/r...